Bảo ôn cách nhiệt là gì? Các loại bảo ôn cách nhiệt.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại vật liệu bảo ôn chống nhiệt được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên để hiểu rõ tính năng, đặc điểm và công dụng cũng như chúng được sử dụng như thế nào, không phải ai cũng biết. Bài viết sau đây, Vật liệu xây dựng Hà Nội sẽ chia sẻ đến bạn đọc về vật liệu bảo ôn, công dụng và cách thức sử dụng ra sao để các bạn có thêm thông tin khi quan sát, chọn mua sản phẩm.
Vật liệu bảo ôn cách nhiệt là gì?
Vật liệu bảo ôn cách nhiệt là loại vật liệu làm hạn chế hao phí nhiệt lượng cho các hệ thống ống cấp hơi, cách nhiệt cho các nhà xưởng, tiết kiệm chi phí điện năng cho các thiết bị điện làm mát.
Bảo ôn là tên gọi chung cho rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau của loại vật liệu này. Việc sử dụng vật liệu bảo ôn vì thế đã được lựa chọn và cân nhắc sao cho phù hợp với những mục đích khác nhau, đáp ứng từng nhu cầu cụ thể.
Vật liệu bảo ôn làm từ đâu?
Vật liệu bảo ôn được làm từ rất nhiều chất liệu như: Bông thủy tinh cách nhiệt, túi khí cách nhiệt, xốp cách nhiệt XPS – chống thấm.
Giấy bạc bảo ôn – cách nhiệt, cao su lưu hóa bảo ôn. Với từng mục đích khác nhau thì chúng ta sử dụng vật liệu khác nhau.
Ứng dụng của vật liệu bảo ôn cách nhiệt
Đặc tính nổi trội nhất của vật liệu bảo ôn phải kể đến là cách âm cách nhiệt cho các tòa cao ốc, phòng Karaoke…Sản phẩm còn được dùng chống nóng cho hệ thống điều hòa, trung tâm các nhà ga, công ty sản xuất dược phẩm.
Vật liệu bảo ôn được dùng trong các ngành công nghiệp xây dựng, lắp đặt điều hòa, chế biến thực phẩm, cách nhiệt kho đông lạnh…
Từ khả năng đó sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành như xây dựng, lắp máy, hoá chất, chế biến thực phẩm tập trung ở các khu công nghiệp.
Ví dụ: Đối với xây dựng dân dụng, công nghiệp và công cộng chúng ta có thể dùng xốp cách nhiệt XPS– chống thấm, hay để ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông thì chúng ta có thể dùng túi khí cách nhiệt…
Cách thức sử dụng vật liệu bảo ôn
Cũng như các vật liệu cách âm khác, để sử dụng vật liệu bảo ôn cách âm – cách nhiệt cho công trình của bạn, đầu tiên bạn chuẩn bị các vật tư như: ốc vít, keo chuyên dụng, và một số vật dụng khác.
Đầu tiên bạn chạy khung sườn bằng sắt hoặc gỗ sau đó dùng vật liệu bảo ôn dán lên sau đó dùng keo chuyên dụng dán vào hoặc bắt ốc vít để giữ lại.
Tìm hiểu các loại bảo ôn cách nhiệt
Bông bảo ôn
Bông thủy tinh (Glasswool) được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét. Thành phần chủ yếu của bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Silicat canxi, oxit kim loại…; không chứa Amiang; có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt. Trong cách nhiệt, bảo ôn lạnh, bông thủy tinh chủ yếu được ứng dụng kết hợp với giấy bạc để làm ống mềm bảo ôn hệ thống đường ống điều hòa. Nhiệt độ chịu được từ -4oC đến 350oC. Sản phẩm Bông thủy tinh có giá thành từ 17.000 – 45.000 đồng/m2 theo tỷ trọng.
Xốp PE – OPP bảo ôn
Tấm mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm, mặt bạc) đã qua xử lý chống oxi hoá, có chức năng cách nhiệt, chống ẩm, chuyên dùng để chống ẩm lót ván sàn cho sàn gỗ các khách sạn, building…; chống ẩm cho nhà xưởng sản xuất, nhà kho, văn phòng các khu công nghiệp, khu chế xuất…; bảo ôn cách nhiệt cho các hệ thống điều hoà và phòng lạnh… Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 80-99%. Giá sản phẩm này từ 15.000 – 55.000 đ/m2 dựa vào độ dày và quy cách sản phẩm (1 hay 2 mặt bạc).
Xốp cách nhiệt XPS – chống thấm
Tấm cách nhiệt cách âm XPS Foam (Extruded Polystyrene) là vật liệu cách nhiệt được sử dụng từ lâu xây dựng dân dụng, công nghiệp và công cộng. Khả năng cách nhiệt của sản phẩm này được thể hiện ở việc có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ hàng năm từ 343 – 344 Kwh/m2 (với sản phẩm xốp XPS có độ dày từ 15-18cm). Ưu điểm nổi bật của sản phẩm này là độ cứng cơ học vượt trội so với những vật liệu cách nhiệt thông thường, chịu nén và chịu được áp lực cao. Với độ bền ổn định trong môi trường ẩm ướt (không thấm nước), xốp XPS là vật liệu lý tưởng cho cách nhiệt lạnh, kho lạnh, kho bảo ôn. Hơn thế nữa, việc sử dụng XPS sẽ đảm bảo yêu cầu vệ sinh cao nhất, với đặc tính chống ẩm mốc. Giá thành tương đương với chất lượng, sản phẩm xốp XPS có giá khoảng 110.000 – 220.000đ/m2 tùy theo độ dày.
Giấy bạc bảo ôn – cách nhiệt
Giấy bạc là một lớp nhôm dày, xuất xứ từ Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Hàn Quốc, … là loại phụ kiện dùng để bọc cách nhiệt các đường ống bảo ôn, tấm cách nhiệt trần, vách, mái công trình, … Giấy bạc bọc ngoài bông cách nhiệt để tăng độ bền cho các ống gió mềm, ống bảo ôn hệ thống thông gió, điều hòa không khí cho các công trình.
Tác dụng chính của sản phẩm giấy bạc là:
Cách nhiệt: ngăn chặn nhiệt lượng xuyên qua, bảo ôn và tiết kiệm năng lượng.
Chống cháy tốt, đảm bảo an toàn được kiểm định theo tiêu chuẩn chống cháy ASTM E84, AS1530.
Ngăn chặn hơi ẩm xâm nhập và chống thấm nước (đối với loại 2 mặt bạc).
Cao su lưu hóa bảo ôn – chống rung
Cao su lưu hóa (Nitrile Rubber), được chế tạo từ chất dẻo nhẹ có tính đàn hồi cao sử dụng cho lĩnh vực cách nhiệt, bảo ôn, chống rung. Với cấu trúc là những lỗ tổ ong gần kề và liên kết nhau, bề mặt kín cho nên sản phẩm này có khả năng chống ngưng tụ sương ở các hệ thống lạnh rất tốt, bền với độ ẩm, hơi nước, tia UV. Sản phẩm cách nhiệt này có dạng ống, tấm đã định hình, dạng tấm phẳng chuẩn và dạng cuộn. Cao su lưu hóa là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao, không có chất CFC, HCFC và O.D.P.
Cao su lưu hóa có các độ dày: 10mm, 15mm, 20mm, 25mm, 30mm…; kích thước: 1m x 10m.
Lời kết: Trên đây là các thông tin cơ bản về vật liệu bảo ôn cách nhiệt gửi tới quý độc giả, mọi thông tin về vật liệu bảo ôn còn khá mới mẻ ở Việt Nam nên hi vọng bài viết này đã đưa ra một cái nhìn khái quát về sản phẩm bảo ôn thường được sử dụng. Xin cảm ơn