Định mức vữa xây – Lưu ý khi trộn vữa xây theo cấp phối các mác
Trong xây dựng nói chung cũng như trong xây, trát, đổ bê tông nói riêng, xi măng và vấn đề định mức, cấp phối xi măng cần được tuân thủ theo những tiêu chuẩn nhất định cũng như sự giám sát kỹ thuật, giám sát thi công khắt khe để có thể đạt được chất lượng tốt nhất. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến quý khách hàng một số định mức cấp phối nguyên vật liệu vữa xây và bê tông để các chủ đầu tư, các nhà thiết kế có thể tham khảo.
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng
(Bảng áp dụng với cát có mô đun độ lớn ML > 2)
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa |
||
XM (kg) |
Vôi cục (kg) |
Cát (m3) |
||
Vữa tam hợp cát vàng |
10 |
65,07 |
109,14 |
1,17 |
25 |
112,01 |
92,82 |
1,14 |
|
50 |
207,3 |
74,46 |
1,11 |
|
75 |
291,03 |
51 |
1,09 |
|
100 |
376,04 |
29,58 |
1,06 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng
(Bảng áp dụng với cát có mô đun độ lớn ML > 2)
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa |
|
XM (kg) |
Cát (m3) |
||
Vữa xi măng cát vàng |
25 |
116,01 |
1,19 |
50 |
213,02 |
1,15 |
|
75 |
296,03 |
1,12 |
|
100 |
385,04 |
1,09 |
|
125 |
462,05 |
1,05 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát đen
(Bảng áp dụng với cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2)
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa |
||
XM (kg) |
Vôi cục (kg) |
Cát (m3) |
||
Vữa tam hợp cát mịn |
10 |
71,07 |
106,08 |
1,16 |
25 |
121,01 |
92,82 |
1,13 |
|
50 |
225,02 |
67,32 |
1,1 |
|
75 |
319,26 |
44,88 |
1,07 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát đen
(Bảng áp dụng với cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0)
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa |
|
XM (kg) |
Cát (m3) |
||
Vữa xi măng cát mịn |
25 |
124,01 |
1,16 |
50 |
230,02 |
1,12 |
|
75 |
320,03 |
1,09 |
|
100 |
410,04 |
1,05 |
Bên cạnh đó, quý khách hàng cũng có thể tham khảo định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, vữa xây trát đối với các loại xi măng PCB30 ,PCB40, PC HS40, cụ thể như sau:
1m3 Bê tông gồm xi măng PCB30 và cốt liệu cát, đá 1-2 (1x2cm): Định mức cấp phối vật liệu như sau:
Mức bê tông |
Xi măng (kg) |
Cát (m3) |
Đá (m3) |
Nước sạch (lít) |
150 |
288,025 |
0,505 |
0,913 |
185 |
200 |
350,550 |
0,481 |
0,900 |
185 |
250 |
415,125 |
0,455 |
0,887 |
185 |
1M3 vữa trát gồm xi măng PCB.30 và cát đen ( cát mịn): Định mức cấp phối vật liệu như sau:
Mác vữa |
Xi măng (kg) |
Cát (m3) |
Nước sạch (lít) |
50 |
320 |
1,09 |
210 |
75 |
320 |
1,09 |
210 |
1M3 vữa, bê tông khi dùng xi măng PCB40, PC HS40 và cát mịn Định mức cấp phối vật liệu như sau:
1m3 |
Đá dăm |
Cát vàng |
Xi măng PCB40 |
Nước sạch |
Vữa xây tô mác 75 |
1,090 m3 |
247 kg |
110 lít |
|
Vữa bê tông mác 200 |
0,86 m3 |
0,483 m3 |
278 kg |
185 lít |
Vữa bê tông mác 250 |
0,85 m3 |
0,466 m3 |
324 kg |
185 lít |
Vữa bê tông mác 300 |
0,84 m3 |
0,450 m3 |
370 kg |
185 lít |
Những lưu ý khi sử dụng vữa trộn bê tông
Tỷ lệ nước trong vữa bê tông hoặc vữa xây trát sử dụng xi măng PCB 30 phải đảm bảo vừa đủ, không thừa không thiếu.
- Thiếu nước: hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
- Thừa nước hồ vữa nhão, dễ thi công, nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn.
Để khắc phục tình trạng này, có thể dùng các chất phụ gia xây dựng giúp bê tông khô nhanh, đạt độ cứng và độ bền tiêu chuẩn
Khi đã có đủ xi măng tốt và cát sạch, việc còn lại là phải đúng theo tỷ lệ, và trộn thật đều: Việc trộn đều giúp cho bê tông đạt độ mềm dẻo đúng tiêu chuẩn, tạo thành lớp bê tông vững chắc và an toàn cho ngôi nhà của bạn.
Có thể nói, trộn bê tông là một công việc đòi hỏi yêu cầu phải tuân thủ chặt chẽ tiêu chuẩn an toàn cũng như đòi hỏi người công nhân phải cẩn thận, tỉ mỉ để tính toán chính xác tỉ lệ. Hy vọng thông qua bài viết trên, quý khách đã có cho mình những thông tin hữu ích về định mức vữa xây cũng như những điều cần chú ý trong quá trình đổ, trộn bê tông.